Mô tả sản phẩm
Kim loại có khả năng tác dụng với nhiều chất khác nhau, tạo ra các phản ứng hóa học đa dạng. Sự tác dụng của kim loại phụ thuộc vào tính chất hóa học của kim loại đó, cũng như điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác.
Kim loại tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi:
Hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại. Ví dụ: sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4), nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3). Phản ứng này thường tỏa nhiệt.
Tác dụng với phi kim khác:
Nhiều kim loại cũng có thể tác dụng với các phi kim khác như clo, lưu huỳnh... tạo thành muối. Ví dụ: Natri tác dụng với clo tạo thành natri clorua (NaCl), sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành sắt(II) sunfua (FeS).
Kim loại tác dụng với nước
Phản ứng với nước:
Một số kim loại kiềm và kiềm thổ như natri (Na), kali (K), canxi (Ca) phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro và tạo thành dung dịch bazơ. Ví dụ: Natri tác dụng với nước tạo thành natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro (H2). Kim loại khác như sắt, nhôm chỉ phản ứng với nước ở nhiệt độ cao hoặc có xúc tác.
Kim loại tác dụng với dung dịch axit
Phản ứng với axit:
Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (như HCl, H2SO4 loãng) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Tuy nhiên, một số kim loại như đồng, bạc, vàng không phản ứng với axit HCl và H2SO4 loãng. Ví dụ: Sắt tác dụng với axit clohiđric tạo thành sắt(II) clorua và khí hiđro.
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Phản ứng thế:
Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Đây là phản ứng thế. Ví dụ: Sắt tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat tạo thành sắt(II) sunfat và đồng. Sự hoạt động của kim loại được thể hiện trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Xem thêm: bài hát tình nghĩa phu thê
Sản phẩm hữu ích: công dụng của dấu ngoặc kép là gì
Sản phẩm hữu ích: hcooh có phản ứng tráng gương không
Sản phẩm hữu ích: quả chứa vần uôm