Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm hiểu về các kí hiệu toán học trong chương trình lớp 10? Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ và chi tiết các kí hiệu toán học quan trọng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán. Chúng ta sẽ đi từ những kí hiệu cơ bản đến những kí hiệu phức tạp hơn, kèm theo ví dụ minh họa để dễ hiểu hơn.
Các kí hiệu tập hợp
Kí hiệu phần tử thuộc và không thuộc:
∈ (thuộc), ∉ (không thuộc). Ví dụ: 2 ∈ A nghĩa là số 2 là phần tử của tập hợp A. x ∉ B nghĩa là x không phải là phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu con và không phải con:
⊂ (con), ⊄ (không phải con). Ví dụ: A ⊂ B nghĩa là tập hợp A là tập con của tập hợp B. A ⊄ B nghĩa là tập hợp A không phải là tập con của tập hợp B.
Kí hiệu hợp và giao:
∪ (hợp), ∩ (giao). Ví dụ: A ∪ B là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. A ∩ B là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Các kí hiệu quan hệ
Kí hiệu bằng nhau:
= (bằng). Ví dụ: x = 5 nghĩa là giá trị của x bằng 5.
Kí hiệu lớn hơn, nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng:
> (lớn hơn), < (nhỏ hơn), ≥ (lớn hơn hoặc bằng), ≤ (nhỏ hơn hoặc bằng). Ví dụ: x > 2 nghĩa là x lớn hơn 2. x ≤ 7 nghĩa là x nhỏ hơn hoặc bằng 7.
Các kí hiệu khác
Kí hiệu vô cùng:
∞ (vô cùng). Thường dùng để biểu diễn giới hạn.
Kí hiệu tổng:
Σ (Sigma). Ví dụ: Σ
i=1n i = 1 + 2 + ... + n.
Kí hiệu tích:
Π (Pi). Ví dụ: Π
i=1n i = 1 × 2 × ... × n.
Bài viết trên chỉ là một phần nhỏ trong số các kí hiệu toán học được sử dụng trong chương trình lớp 10. Để hiểu rõ hơn, bạn nên tham khảo thêm sách giáo khoa và các tài liệu liên quan. Chúc bạn học tập hiệu quả!
Sản phẩm hữu ích: hãy nhắm mắt khi anh đến 2
Xem thêm: h2so4 đặc nguội không tác dụng với kim loại nào
Xem thêm: hoa cúc kim cương
Sản phẩm hữu ích: vận tốc là một đại lượng