Kí hiệu Hạt nhân: Giải mã cấu trúc nguyên tử

Kí hiệu Hạt nhân: Giải mã cấu trúc nguyên tử

In Stock



Total: 35508.0 VND 29590 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Kí hiệu hạt nhân cho biết số proton và số neutron trong hạt nhân của một nguyên tử. Ví dụ, kí hiệu 126C cho biết nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron (12 - 6 = 6).

Cấu trúc Kí hiệu Hạt Nhân

Số khối (A):

Số khối (A) là tổng số proton và neutron trong hạt nhân. Nó được viết ở phía trên bên trái của kí hiệu nguyên tố.

Số nguyên tử (Z):

Số nguyên tử (Z) là số proton trong hạt nhân, cũng chính là số hiệu nguyên tử của nguyên tố. Nó được viết ở phía dưới bên trái của kí hiệu nguyên tố. Số proton xác định nguyên tố hóa học.

Kí hiệu nguyên tố (X):

Đây là ký hiệu hóa học của nguyên tố, ví dụ như C cho carbon, O cho oxygen, Fe cho sắt, v.v...

Ứng dụng của kí hiệu hạt nhân

Kí hiệu hạt nhân được sử dụng rộng rãi trong hóa học và vật lý hạt nhân để mô tả các đồng vị của nguyên tố. Hiểu được kí hiệu hạt nhân giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc nguyên tử, tính chất hóa học và tính phóng xạ của các nguyên tố.

Ví dụ về kí hiệu hạt nhân

Một số ví dụ về kí hiệu hạt nhân bao gồm:

  • 11H (Hydro): 1 proton, 0 neutron
  • 21H (Deuterium): 1 proton, 1 neutron
  • 31H (Tritium): 1 proton, 2 neutron
  • 126C (Carbon-12): 6 proton, 6 neutron
  • 146C (Carbon-14): 6 proton, 8 neutron

Việc hiểu rõ kí hiệu hạt nhân là nền tảng quan trọng để nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử, phản ứng hạt nhân và nhiều lĩnh vực khoa học khác.

Sản phẩm liên quan: hoắt ghép với từ gì

Xem thêm: diện tích hình lăng trụ đứng

Sản phẩm liên quan: nhiệt lượng là gì ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng