Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi là sắt(III) sunfat hoặc sunfat sắt(III). Tên gọi này phản ánh trạng thái oxy hóa của sắt là +3 và gốc sunfat (SO4)2-.
Công thức hóa học của sắt(III) sunfat là Fe2(SO4)3. Điều này cho thấy trong một phân tử Fe2(SO4)3 có 2 nguyên tử sắt (Fe), 3 nguyên tử lưu huỳnh (S) và 12 nguyên tử oxy (O).
Sắt(III) sunfat là một hợp chất ion, được tạo thành từ cation sắt(III) (Fe3+) và anion sunfat (SO42-). Liên kết giữa các ion này là liên kết ion.
Sắt(III) sunfat ở dạng khan là chất rắn màu trắng hoặc trắng xám. Tuy nhiên, dạng ngậm nước thường gặp là Fe2(SO4)3.9H2O, có màu vàng nhạt hoặc vàng nâu.
Sắt(III) sunfat có tính chất hóa học đặc trưng của muối sắt(III) và muối sunfat. Nó có thể phản ứng với các bazơ, tạo thành kết tủa hiđroxit sắt(III); phản ứng với kim loại hoạt động hơn sắt để tạo thành muối sắt(II) và muối sunfat của kim loại đó; phản ứng với các chất khử để tạo thành muối sắt(II) sunfat.
Sắt(III) sunfat được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dệt nhuộm làm chất cầm màu, trong xử lý nước thải, sản xuất mực in, và một số ứng dụng khác.
Nó cũng được dùng làm phân bón cung cấp sắt cho cây trồng, giúp cây phát triển tốt hơn.
Ngoài ra, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu, chất xúc tác, và một số ứng dụng khác trong phòng thí nghiệm.
Sản phẩm liên quan: drop back là gì
Xem thêm: lý thú là gì
Xem thêm: 2 bà trưng quê ở đâu