Fall Under Là Gì?

Fall Under Là Gì?

In Stock



Total: 28958.399999999998 VND 24132 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

"Fall under" trong tiếng Anh có nghĩa là "thuộc về", "phụ thuộc vào", hoặc "nằm trong phạm vi của". Nó chỉ sự bao hàm, sự phân loại hoặc sự quản lý bởi một cái gì đó khác.

Ứng dụng của "Fall Under" trong các ngữ cảnh khác nhau

Trong luật pháp:

"Fall under" thường được sử dụng trong luật để chỉ một trường hợp cụ thể thuộc phạm vi điều luật nào đó. Ví dụ: "This case falls under the jurisdiction of the Supreme Court" (Vụ án này thuộc thẩm quyền của Tòa án Tối cao).

Trong phân loại:

Khi phân loại các đối tượng, "fall under" dùng để chỉ một vật thuộc một nhóm, loại hoặc danh mục nào đó. Ví dụ: "That animal falls under the category of mammals" (Con vật đó thuộc nhóm động vật có vú).

Trong quản lý:

Trong môi trường làm việc, "fall under" chỉ sự phụ thuộc về mặt quản lý. Ví dụ: "The marketing department falls under the supervision of the CEO" (Bộ phận marketing thuộc sự giám sát của CEO).

Ví dụ cụ thể về cách sử dụng "Fall Under"

  • This project falls under the budget of $10,000. (Dự án này thuộc ngân sách 10.000 đô la)
  • That responsibility falls under your department. (Trách nhiệm đó thuộc bộ phận của bạn)
  • These regulations fall under the new environmental protection law. (Những quy định này thuộc luật bảo vệ môi trường mới)

Từ đồng nghĩa và cách sử dụng khác

Tùy thuộc vào ngữ cảnh, "fall under" có thể được thay thế bằng các từ đồng nghĩa như: belong to, be included in, be subject to, come under. Tuy nhiên, sự lựa chọn từ ngữ cần phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể để đảm bảo tính chính xác và tự nhiên của câu văn.

Xem thêm: bài thơ chinh phụ ngâm

Sản phẩm liên quan: tìm x lớp 4 học kì 1

Sản phẩm liên quan: cách tính thứ trong năm

Sản phẩm hữu ích: tên nguyên tố hóa học mới