Động từ là những từ nào?

Động từ là những từ nào?

In Stock



Total: 25135.2 VND 20946 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái hoặc sự tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng. Chúng biểu thị hành động mà chủ ngữ thực hiện, trạng thái mà chủ ngữ đang ở hoặc sự kiện đang xảy ra.

Phân loại động từ

Động từ chỉ hoạt động

Động từ chỉ hoạt động miêu tả những hành động cụ thể mà chủ ngữ thực hiện. Ví dụ: chạy, nhảy, ăn, uống, học, làm, viết, đọc, nói, nghe, xem, đi, đến, trở về, làm việc, nghỉ ngơi, tập thể dục, ngủ, thức dậy, ăn cơm, uống nước, học bài, làm bài tập, viết thư, đọc sách, nói chuyện, nghe nhạc, xem phim, đi học, đến trường, trở về nhà, làm việc nhà, nghỉ ngơi ở nhà, tập thể dục buổi sáng, ngủ ngon giấc, thức dậy sớm, ăn sáng đầy đủ, uống cà phê, học tiếng Anh, làm dự án, viết báo cáo, đọc tài liệu, nói tiếng Anh lưu loát, nghe giảng bài, xem video hướng dẫn, đi du lịch, đến thăm người thân, trở về quê hương, làm vườn, nghỉ mát ở biển, tập yoga, ngủ trưa, thức dậy trễ, ăn tối với gia đình, uống trà, học đàn, làm tranh, viết thơ, đọc truyện, nói dối, nghe lời, xem xiếc, đi bộ, đến cửa hàng, trở lại văn phòng, làm việc nhóm, nghỉ phép, tập bơi, ngủ say, thức giấc, ăn nhanh, uống thuốc, học hành chăm chỉ, làm tốt công việc, viết nhật ký, đọc báo, nói thật, nghe giảng, xem kịch, đi xe đạp, đến công ty, trở lại nhà, làm việc độc lập, nghỉ hè, tập thể thao, ngủ nướng, thức khuya, ăn ngon miệng, uống sữa, học toán, làm bài kiểm tra, viết luận văn, đọc tiểu thuyết, nói chuyện phiếm, nghe radio, xem truyền hình, đi dạo, đến sở thú, trở về khách sạn, làm bánh, nghỉ dưỡng, tập khiêu vũ, ngủ thiếp đi, thức dậy muộn, ăn chay, uống sinh tố, học lập trình, làm phần mềm, viết code, đọc tài liệu kỹ thuật, nói chuyện chuyên môn, nghe nhạc cổ điển, xem phim tài liệu, đi công tác, đến hội nghị, trở lại khách sạn, làm báo cáo, nghỉ chiều, tập luyện thể lực, ngủ ngon, thức dậy tinh thần, ăn kiêng, uống nước lọc, học võ thuật, làm gốm, viết thư pháp, đọc sách cổ, nói chuyện lịch sự, nghe nhạc nhẹ, xem phim hoạt hình, đi leo núi, đến bãi biển, trở về nhà nghỉ, làm nông nghiệp, nghỉ hưu, tập vẽ tranh, ngủ say như chết, thức dậy đầy năng lượng.

Động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái miêu tả tình trạng, cảm xúc hoặc sự tồn tại của chủ ngữ. Ví dụ: là, thích, ghét, yêu, căm thù, hiểu, tin, khẳng định, phủ nhận, nhớ, quên, thấy, nghe, mùi, nếm, cảm nhận, sợ hãi, buồn, vui, tức giận, ngạc nhiên, thỏa mãn, thất vọng, mệt mỏi, khỏe mạnh, ốm yếu, giàu có, nghèo khó, cao lớn, nhỏ bé, đẹp trai, xấu xí, thông minh, ngu ngốc, tốt bụng, ác độc, trung thực, gian dối, lười biếng, chăm chỉ, nhanh nhẹn, chậm chạp, dũng cảm, hèn nhát, tự tin, rụt rè, hoàn hảo, khiếm khuyết, thành công, thất bại, hạnh phúc, đau khổ, an toàn, nguy hiểm, tự do, giam cầm, tự hào, xấu hổ, biết ơn, cảm kích, thành thật, dối trá, độc lập, phụ thuộc, tích cực, tiêu cực, quan trọng, không quan trọng, cần thiết, không cần thiết, thú vị, buồn chán, thú vị, tẻ nhạt, tuyệt vời, tồi tệ, hiếm hoi, phổ biến, độc đáo, thường xuyên, hiếm khi, thỉnh thoảng, luôn luôn, không bao giờ, có thể, không thể, đáng tin cậy, không đáng tin cậy, quan tâm, không quan tâm, đủ, không đủ, cần, không cần, có, không có, đủ điều kiện, không đủ điều kiện, có khả năng, không có khả năng.

Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu không thể đứng một mình mà cần kết hợp với động từ chính để tạo thành một cụm động từ. Chúng biểu thị khả năng, sự cần thiết, sự cho phép, v.v. Ví dụ: có thể, phải, nên, được, cần, muốn, đáng lẽ, sẽ, đang, đã.

Thời của động từ

Động từ có nhiều thì khác nhau để diễn tả thời gian của hành động, trạng thái. Việc nắm vững các thì động từ là rất quan trọng để diễn đạt chính xác ý muốn của người nói. Chúng ta có thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành… Mỗi thì đều có cấu trúc và cách sử dụng riêng biệt.

Thức của động từ

Động từ còn chia theo các thức khác nhau như: thức khẳng định, phủ định, nghi vấn, mỗi thức đều có cách dùng riêng.

Ngữ pháp động từ

Việc sử dụng động từ chính xác trong ngữ pháp là rất quan trọng để tạo nên câu văn mạch lạc và có ý nghĩa. Cần lưu ý đến chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ… để đảm bảo tính chính xác của câu. Sự kết hợp giữa động từ với các từ loại khác cũng tạo nên những sắc thái nghĩa khác nhau.

Ví dụ về câu sử dụng động từ

* Cô ấy *đang đọc* sách. (động từ chỉ hoạt động, thì hiện tại tiếp diễn) * Anh ấy *là* một bác sĩ. (động từ chỉ trạng thái) * Tôi *có thể* giúp bạn. (động từ khuyết thiếu) * Họ *đã đến* đây. (động từ chỉ hoạt động, thì quá khứ hoàn thành) * Chúng ta *nên* học chăm chỉ. (động từ khuyết thiếu) * Cô ấy *cảm thấy* rất hạnh phúc. (động từ chỉ trạng thái) * Tôi *muốn* đi du lịch. (động từ khuyết thiếu) * Họ *sẽ đến* sớm. (động từ khuyết thiếu, thì tương lai đơn) Tóm lại, động từ là một phần quan trọng của câu, giúp diễn tả hành động, trạng thái hay sự tồn tại. Việc hiểu rõ về các loại động từ, thì, thức và cách sử dụng động từ trong ngữ pháp sẽ giúp bạn viết và nói tiếng Việt chính xác và lưu loát hơn.

Xem thêm: day học

Sản phẩm liên quan: đọc kinh sám hối trước khi ngủ

Xem thêm: đơn xin ứng tuyển việc làm

Xem thêm: câu nói nổi tiếng của bác hồ

Xem thêm: đại diện facebook