Mô tả sản phẩm
Từ "ý nghĩa" có rất nhiều từ đồng nghĩa, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Một số từ có thể thay thế bao gồm: nghĩa lý, hàm ý, triết lý, giá trị, tầm quan trọng, mục đích, dụng ý, chân lý, sự thật, nội dung, và nhiều từ khác nữa. Việc lựa chọn từ đồng nghĩa phù hợp phụ thuộc vào sắc thái mà bạn muốn truyền tải.
Các Từ Đồng Nghĩa Và Ngữ Cảnh Sử Dụng
Giá trị, Tầm Quan Trọng:
Khi muốn nhấn mạnh sự quan trọng hay giá trị của một sự việc, hiện tượng, chúng ta có thể dùng "giá trị" hoặc "tầm quan trọng". Ví dụ: "Công việc này có ý nghĩa (giá trị/ tầm quan trọng) rất lớn đối với tôi".
Hàm Ý, Dụng Ý:
Nếu muốn nói đến điều ngầm hiểu hoặc mục đích ẩn giấu đằng sau một hành động hay lời nói, "hàm ý" hoặc "dụng ý" sẽ là lựa chọn phù hợp. Ví dụ: "Câu nói đó hàm ý (có ý nghĩa/ dụng ý) sâu xa hơn vẻ bề ngoài".
Nghĩa Lý, Triết Lý:
Trong các ngữ cảnh triết học hoặc bàn luận về những vấn đề sâu sắc, "nghĩa lý" hay "triết lý" thường được sử dụng để thay thế cho "ý nghĩa". Ví dụ: "Tác phẩm này mang một nghĩa lý (ý nghĩa/ triết lý) sâu sắc về cuộc đời".
Mục Đích, Nội Dung:
Khi muốn nhấn mạnh vào mục tiêu hoặc nội dung chính của một sự việc, "mục đích" hay "nội dung" có thể được sử dụng. Ví dụ: "Ý nghĩa (mục đích/ nội dung) chính của bài thuyết trình là gì?".
Sự Thật, Chân Lý:
Trong ngữ cảnh muốn nhấn mạnh tính xác thực hay tính đúng đắn của một điều gì đó, ta có thể dùng "sự thật" hoặc "chân lý". Ví dụ: "Phát hiện này có ý nghĩa (sự thật/ chân lý) to lớn đối với khoa học".
Sản phẩm hữu ích: cách tra dầu cho quạt
Sản phẩm hữu ích: bài thuyết trình một số biện pháp rèn nề nếp cho trẻ 24 36 tháng
Sản phẩm liên quan: bài toán phân số
Xem thêm: soạn văn 9 247
Sản phẩm liên quan: 5 tấn 62 kg bằng bao nhiêu tấn