Mô tả sản phẩm
Lũy thừa là một phép toán cơ bản trong toán học, biểu diễn việc nhân một số với chính nó một số lần. Ví dụ: 23 (đọc là "hai mũ ba") nghĩa là 2 x 2 x 2 = 8.
Định nghĩa chi tiết
Số mũ tự nhiên
Lũy thừa với số mũ là số tự nhiên được định nghĩa như sau: Cho a là một số thực và n là một số tự nhiên (n ≥ 0), lũy thừa a
n được định nghĩa là tích của n thừa số a:
a
n = a x a x ... x a (n thừa số a). Trong đó:
* a gọi là cơ số.
* n gọi là số mũ.
Nếu n = 0, ta quy ước a
0 = 1 (với a ≠ 0).
Nếu n = 1, ta có a
1 = a.
Số mũ nguyên
Khi số mũ là số nguyên âm (-n, với n là số tự nhiên dương), lũy thừa a
-n được định nghĩa là nghịch đảo của a
n:
a
-n = 1/a
n (với a ≠ 0).
Số mũ hữu tỉ
Với số mũ là số hữu tỉ (m/n, với m, n là số nguyên và n ≠ 0), lũy thừa a
m/n được định nghĩa như sau (với a > 0):
a
m/n = (a
m)
1/n =
n√a
m
(căn bậc n của a mũ m)
Các tính chất của lũy thừa
Lũy thừa có nhiều tính chất quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các phép toán, bao gồm: a
m x a
n = a
m+n; a
m : a
n = a
m-n; (a
m)
n = a
m x n; (a x b)
n = a
n x b
n; (a/b)
n = a
n/b
n (với b ≠ 0). Việc hiểu và áp dụng các tính chất này giúp giải quyết các bài toán liên quan đến lũy thừa một cách hiệu quả.
Sản phẩm liên quan: mèo giống sư tử
Sản phẩm hữu ích: có những ngày mùa đông lạnh thấu
Sản phẩm hữu ích: điện tích của tụ điện
Sản phẩm liên quan: dap loi song nui
Sản phẩm hữu ích: những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là