Mô tả sản phẩm
Danh từ chỉ vật là những từ ngữ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm tồn tại khách quan trong thế giới xung quanh chúng ta. Nói một cách đơn giản, đó là những từ chỉ những thứ chúng ta có thể nhìn thấy, chạm vào, hoặc cảm nhận được.
Phân loại danh từ chỉ vật
Danh từ chỉ vật cụ thể:
Đây là những danh từ chỉ những vật cụ thể, có thể cảm nhận được bằng giác quan như: bàn, ghế, cây, hoa, xe hơi, ngôi nhà…
Danh từ chỉ vật trừu tượng:
Ngược lại với danh từ chỉ vật cụ thể, danh từ chỉ vật trừu tượng chỉ những khái niệm, những hiện tượng không thể nhìn thấy, sờ mó được như: tình yêu, niềm tin, sự tự do, hạnh phúc, ý tưởng…
Ví dụ về danh từ chỉ vật
Một số ví dụ về danh từ chỉ vật cụ thể: Điện thoại, máy tính, sách vở, quần áo, đồ ăn, nước uống, núi non, sông suối, cây cối, động vật…
Một số ví dụ về danh từ chỉ vật trừu tượng: Tình cảm, tri thức, kỹ năng, thông tin, kinh nghiệm, ý chí, ước mơ…
Cách nhận biết danh từ chỉ vật
Để nhận biết danh từ chỉ vật, bạn có thể đặt câu hỏi “Cái gì?”, “Con gì?”, “Việc gì?” trước từ cần xác định. Nếu câu trả lời là tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm thì đó là danh từ chỉ vật. Ví dụ: “Cái gì trên bàn?” - “Chiếc điện thoại”. “Chiếc điện thoại” là danh từ chỉ vật.
Sản phẩm hữu ích: bao la tình mẹ
Sản phẩm liên quan: anh em yêu nhau
Sản phẩm hữu ích: thăm dò là gì