Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Công thức tính số mol theo áp suất được sử dụng khi ta biết áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Công thức đó là: n = PV/RT, trong đó n là số mol, P là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lý tưởng và T là nhiệt độ tuyệt đối.
Hiểu rõ các đại lượng trong công thức
Áp suất (P):
Đơn vị thường dùng là atm, Pa (Pascal), mmHg (milimet thủy ngân). Lưu ý cần thống nhất đơn vị khi áp dụng công thức. Chọn đơn vị sao cho phù hợp với hằng số khí lý tưởng R.
Thể tích (V):
Thể tích của khí, thường được đo bằng lít (L) hoặc mét khối (m³). Cần đảm bảo tính nhất quán đơn vị với hằng số khí lý tưởng R.
Nhiệt độ (T):
Nhiệt độ tuyệt đối (đơn vị Kelvin, K), được tính bằng nhiệt độ Celsius cộng thêm 273.15 (T(K) = T(°C) + 273.15). Sử dụng nhiệt độ tuyệt đối là điều bắt buộc trong phương trình khí lý tưởng.
Hằng số khí lý tưởng (R):
Giá trị của R phụ thuộc vào đơn vị của áp suất, thể tích và nhiệt độ. Một số giá trị thường gặp:
- R = 0.0821 L·atm/mol·K (khi P tính bằng atm, V tính bằng L, T tính bằng K)
- R = 8.314 J/mol·K (khi P tính bằng Pa, V tính bằng m³, T tính bằng K)
Lựa chọn giá trị R phù hợp với hệ đơn vị đã chọn cho các đại lượng khác.
Ví dụ áp dụng
Giả sử ta có một chất khí với áp suất P = 1 atm, thể tích V = 22.4 L ở nhiệt độ T = 273.15 K. Sử dụng R = 0.0821 L·atm/mol·K, ta tính được số mol:
n = (1 atm × 22.4 L) / (0.0821 L·atm/mol·K × 273.15 K) ≈ 1 mol
Điều quan trọng cần nhớ là công thức này chỉ áp dụng chính xác cho khí lý tưởng. Đối với khí thực, cần sử dụng các phương trình trạng thái phức tạp hơn để tính toán số mol chính xác hơn.
Xem thêm: al oh 3 ra al2so43
Xem thêm: các dạng bài toán giải lớp 3
Sản phẩm hữu ích: h2mno4