Mô tả sản phẩm
Công thức tính lực ma sát lớp 8 là Fms = μ.N, trong đó Fms là lực ma sát, μ là hệ số ma sát và N là áp lực.
Hiểu rõ về lực ma sát
Khái niệm lực ma sát
Lực ma sát là lực cản trở chuyển động của vật này so với vật khác. Nó luôn ngược chiều với chiều chuyển động hoặc xu hướng chuyển động của vật. Lực ma sát xuất hiện khi có sự tiếp xúc giữa các bề mặt.
Các loại lực ma sát
Có ba loại lực ma sát chính được học ở lớp 8: ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ. Ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác (như bánh xe trên đường). Ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi có lực tác dụng lên nó.
Công thức tính lực ma sát
Công thức tổng quát
Công thức tính lực ma sát được biểu diễn như sau:
Fms = μ.N
Trong đó:
*
Fms: lực ma sát (đơn vị: Newton - N)
*
μ: hệ số ma sát (không có đơn vị, phụ thuộc vào chất liệu của hai bề mặt tiếp xúc)
*
N: áp lực (đơn vị: Newton - N), chính là lực ép của vật lên bề mặt tiếp xúc. Thông thường, trong trường hợp vật nằm trên mặt phẳng ngang, áp lực N bằng trọng lượng P của vật (N = P = m.g, với m là khối lượng vật và g là gia tốc trọng trường, xấp xỉ 9.8 m/s²).
Lưu ý khi áp dụng công thức
Công thức trên áp dụng cho cả ma sát trượt và ma sát nghỉ. Tuy nhiên, hệ số ma sát μ sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại ma sát và chất liệu của các bề mặt tiếp xúc. Hệ số ma sát trượt thường nhỏ hơn hệ số ma sát nghỉ. Đối với ma sát lăn, công thức tính lực ma sát phức tạp hơn và không được đề cập chi tiết ở lớp 8.
Ví dụ minh họa
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật bắt đầu chuyển động.
Giải:
Áp lực N = P = m.g = 2kg x 9.8m/s² = 19.6N
Lực ma sát trượt F
ms = μ.N = 0.2 x 19.6N = 3.92N
Sản phẩm liên quan: các tỉnh không thuộc đồng bằng sông hồng là
Sản phẩm liên quan: hình xăm bắp tay nam đơn giản
Xem thêm: nguyên tử khối của các nguyên tố
Xem thêm: công thức động năng