Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V, trong đó D là khối lượng riêng (kg/m³), m là khối lượng (kg) và V là thể tích (m³).
Khái niệm khối lượng riêng
Định nghĩa
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Nói cách khác, nó cho biết chất đó đặc hay nhẹ như thế nào. Khối lượng riêng càng lớn thì chất đó càng đặc.
Đơn vị đo
Đơn vị đo khối lượng riêng thường được sử dụng là kg/m³ (kilôgam trên mét khối). Tuy nhiên, tùy thuộc vào ngữ cảnh, các đơn vị khác như g/cm³ (gam trên centimét khối) cũng được sử dụng. Lưu ý rằng 1 g/cm³ = 1000 kg/m³.
Cách tính khối lượng riêng
Áp dụng công thức
Để tính khối lượng riêng, bạn cần biết khối lượng (m) và thể tích (V) của vật chất. Sau đó, áp dụng công thức: D = m/V. Ví dụ: Nếu một vật có khối lượng 10 kg và thể tích 2 m³, thì khối lượng riêng của nó là D = 10 kg / 2 m³ = 5 kg/m³.
Lưu ý khi tính toán
Đảm bảo sử dụng cùng một hệ đơn vị cho khối lượng và thể tích để có kết quả chính xác. Nếu khối lượng được đo bằng gam và thể tích được đo bằng centimét khối, thì kết quả khối lượng riêng sẽ được tính bằng gam trên centimét khối (g/cm³). Để chuyển đổi giữa các đơn vị, cần sử dụng các hệ số chuyển đổi tương ứng.
Ví dụ minh họa
Một khối kim loại có khối lượng 2700g và thể tích 1000cm³. Hãy tính khối lượng riêng của kim loại đó.
* Đổi đơn vị: 2700g = 2.7kg; 1000cm³ = 0.001m³
* Áp dụng công thức: D = m/V = 2.7kg / 0.001m³ = 2700 kg/m³
Khối lượng riêng của kim loại này là 2700 kg/m³.
Sản phẩm hữu ích: nở 2 phân bao lâu thì sinh
Xem thêm: ứng dụng bình thông nhau
Xem thêm: xóa gạch xanh trong word