Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Công thức tính dung sai phụ thuộc vào loại dung sai bạn cần tính. Không có một công thức duy nhất. Tuy nhiên, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn một số công thức phổ biến.
Dung sai = Giới hạn trên - Giới hạn dưới
Trong đó:
Ví dụ: Nếu giới hạn trên của một chi tiết là 10.02mm và giới hạn dưới là 9.98mm, thì dung sai là 10.02mm - 9.98mm = 0.04mm.
Công thức này thường được sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật.
Giới hạn trên = Kích thước danh định + Độ lệch trên
Giới hạn dưới = Kích thước danh định + Độ lệch dưới
Dung sai = Giới hạn trên - Giới hạn dưới = (Kích thước danh định + Độ lệch trên) - (Kích thước danh định + Độ lệch dưới) = Độ lệch trên - Độ lệch dưới
Ví dụ: Kích thước danh định là 10mm, độ lệch trên là +0.02mm, độ lệch dưới là -0.02mm. Giới hạn trên = 10 + 0.02 = 10.02mm; Giới hạn dưới = 10 - 0.02 = 9.98mm; Dung sai = 10.02 - 9.98 = 0.04mm.
Công thức tính dung sai hình học phức tạp hơn và phụ thuộc vào loại dung sai hình học (ví dụ: dung sai thẳng hàng, dung sai song song, dung sai độ tròn...). Thông thường, các giá trị dung sai hình học được quy định trong bản vẽ kỹ thuật và không cần tính toán.
Ngoài dung sai kích thước và hình học, còn có nhiều loại dung sai khác như dung sai bề mặt, dung sai vật liệu, v.v... Mỗi loại dung sai có cách tính toán riêng và thường được quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Lưu ý: Để tính toán dung sai chính xác, cần tham khảo các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật liên quan đến sản phẩm hoặc chi tiết cụ thể.
Sản phẩm hữu ích: ơ kìa hà nội
Sản phẩm liên quan: công thức dãy số lớp 11