Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm công thức hình học lớp 12 học kì 1? Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các công thức quan trọng và cần thiết giúp bạn ôn tập hiệu quả. Chúng tôi sẽ trình bày các công thức một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa để bạn nắm vững kiến thức.
Thể tích của một khối đa diện thường được tính thông qua việc chia nhỏ khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản hơn (như khối chóp, khối lăng trụ) rồi tính tổng thể tích các khối này. Ví dụ, thể tích của một khối đa diện bất kì không có công thức tổng quát.
Diện tích xung quanh của khối chóp: Sxq = 1/2 . P . h (P là chu vi đáy, h là chiều cao).
Thể tích khối chóp: V = 1/3 . S . h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).
Diện tích xung quanh của khối lăng trụ: Sxq = 2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao).
Thể tích khối lăng trụ: V = S . h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).
Diện tích mặt cầu: S = 4πR2 (R là bán kính)
Thể tích khối cầu: V = 4/3πR3 (R là bán kính)
Diện tích xung quanh khối trụ: Sxq = 2πRh (R là bán kính đáy, h là chiều cao)
Diện tích toàn phần khối trụ: Stp = 2πRh + 2πR2
Thể tích khối trụ: V = πR2h
Diện tích xung quanh khối nón: Sxq = πRl (R là bán kính đáy, l là đường sinh)
Diện tích toàn phần khối nón: Stp = πRl + πR2
Thể tích khối nón: V = 1/3πR2h (h là chiều cao)
Sản phẩm hữu ích: cách nối dây rửa xe bị đứt
Sản phẩm liên quan: các chức năng cơ bản của thị trường
Sản phẩm liên quan: chim mọc mụn trắng
Sản phẩm liên quan: đề kiểm tra cuối năm lớp 2 sách kết nối