Công thức chung của oxit kim loại nhóm 1A

Công thức chung của oxit kim loại nhóm 1A

In Stock



Total: 54756.0 VND 45630 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là R2O, trong đó R là kí hiệu của kim loại nhóm IA.

Nhóm IA và tính chất đặc trưng

Kim loại kiềm

Nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học còn được gọi là nhóm kim loại kiềm. Các nguyên tố thuộc nhóm này bao gồm Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Cesium (Cs) và Franci (Fr). Đặc trưng của các kim loại này là có 1 electron ở lớp electron ngoài cùng, dễ dàng nhường đi electron này để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Tính chất này quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng, đó là tính khử mạnh.

Phản ứng với oxi

Do có khả năng nhường electron mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng dễ dàng với oxi tạo thành oxit. Phản ứng này thường xảy ra mạnh mẽ, thậm chí gây cháy nổ nếu không được kiểm soát tốt. Ví dụ phản ứng của Natri với oxi:

4Na + O2 → 2Na2O

Tất cả các kim loại nhóm IA đều tạo ra oxit với công thức chung R2O. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng một số kim loại kiềm, đặc biệt là ở điều kiện phản ứng khác nhau, có thể tạo ra các peroxit (R2O2) hoặc superoxit (RO2).

Ví dụ về oxit kim loại nhóm IA

Một số oxit điển hình

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về oxit của kim loại nhóm IA:

  • Li2O: Liti oxit
  • Na2O: Natri oxit
  • K2O: Kali oxit
  • Rb2O: Rubidi oxit
  • Cs2O: Cesium oxit

Các oxit này đều có tính bazơ mạnh, phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng.

Sản phẩm liên quan: thi olympic tiếng anh tiểu học

Sản phẩm hữu ích: rap mẹ của nó

Sản phẩm hữu ích: bút test kim cương

Sản phẩm hữu ích: ký hiệu của ampe kế

Sản phẩm liên quan: mẫu bản kiểm điểm đi học muộn