Mô tả sản phẩm
Chuỗi phản ứng của Fe (sắt) khá đa dạng, phụ thuộc vào chất phản ứng và điều kiện phản ứng. Sắt có thể phản ứng với nhiều chất khác nhau, tạo ra nhiều hợp chất khác nhau. Ví dụ, sắt có thể bị oxi hóa thành các oxit sắt khác nhau như FeO, Fe2O3, Fe3O4, hoặc phản ứng với axit tạo muối sắt.
Phản ứng của Fe với phi kim
Phản ứng với oxi:
Sắt phản ứng với oxi trong điều kiện nhiệt độ cao tạo thành oxit sắt. Phản ứng này có thể tạo ra FeO (sắt(II) oxit), Fe
2O
3 (sắt(III) oxit) hoặc Fe
3O
4 (oxit sắt từ), tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Ví dụ: 3Fe + 2O
2 → Fe
3O
4
Phản ứng với clo:
Sắt phản ứng với clo tạo thành sắt(III) clorua (FeCl
3). Phản ứng này xảy ra mạnh mẽ ở nhiệt độ cao. Ví dụ: 2Fe + 3Cl
2 → 2FeCl
3
Phản ứng với lưu huỳnh:
Sắt phản ứng với lưu huỳnh khi đun nóng tạo thành sắt(II) sunfua (FeS). Ví dụ: Fe + S → FeS
Phản ứng của Fe với axit
Phản ứng với axit HCl và H2SO4 loãng:
Sắt phản ứng với axit clohiđric (HCl) và axit sunfuric (H
2SO
4) loãng tạo thành muối sắt(II) tương ứng và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl
2 + H
2
Phản ứng với axit HNO3 và H2SO4 đặc, nóng:
Phản ứng của sắt với axit nitric (HNO
3) và axit sunfuric (H
2SO
4) đặc, nóng phức tạp hơn và tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào nồng độ axit và nhiệt độ. Thường tạo ra muối sắt(III) và các sản phẩm khử của axit như NO, NO
2, SO
2.
Phản ứng của Fe với dung dịch muối
Sắt có thể đẩy kim loại kém hoạt động hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Ví dụ, sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng(II) sunfat: Fe + CuSO
4 → FeSO
4 + Cu
Sản phẩm hữu ích: tuổi gà bao nhiêu tuổi
Sản phẩm liên quan: anh cung co ngay hom nay tap 1
Sản phẩm hữu ích: hàng của số thập phân
Xem thêm: dấu hai chấm có mấy tác dụng