Mô tả sản phẩm
Chứng minh công thức đạo hàm là quá trình sử dụng định nghĩa đạo hàm để suy ra các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản và phức tạp hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết quá trình chứng minh một số công thức đạo hàm quan trọng.
Định nghĩa đạo hàm
Giới hạn của tỷ số gia
Đạo hàm của một hàm số tại một điểm được định nghĩa là giới hạn của tỷ số gia của hàm số đó khi biến tiến tới điểm đó. Cụ thể, cho hàm số y = f(x), đạo hàm của f(x) tại điểm x
0 được ký hiệu là f'(x
0) hoặc dy/dx|
x=x0 và được tính bằng:
f'(x
0) = lim
Δx→0 [f(x
0 + Δx) - f(x
0)] / Δx
Nếu giới hạn này tồn tại, ta nói hàm số f(x) khả vi tại x
0.
Chứng minh một số công thức đạo hàm cơ bản
Đạo hàm của hàm hằng số
Cho hàm số y = c, với c là hằng số. Khi đó:
f'(x) = lim
Δx→0 [c - c] / Δx = lim
Δx→0 0 = 0
Vậy đạo hàm của hàm hằng số bằng 0.
Đạo hàm của hàm số y = xn
Với n là số nguyên dương, ta có:
f'(x) = lim
Δx→0 [(x + Δx)
n - x
n] / Δx. Sử dụng công thức nhị thức Newton để khai triển (x + Δx)
n, sau đó rút gọn và tính giới hạn, ta được:
f'(x) = nx
n-1
Đạo hàm của hàm số y = sinx
f'(x) = lim
Δx→0 [sin(x + Δx) - sinx] / Δx. Sử dụng công thức lượng giác biến đổi tổng thành tích, ta có:
f'(x) = lim
Δx→0 [2cos(x + Δx/2)sin(Δx/2)] / Δx = lim
Δx→0 cos(x + Δx/2) * lim
Δx→0 [sin(Δx/2)] / (Δx/2) = cosx * 1 = cosx
Vậy đạo hàm của sinx là cosx. Tương tự, ta có thể chứng minh đạo hàm của cosx là -sinx.
Lưu ý:
Các chứng minh trên chỉ là một số ví dụ cơ bản. Chứng minh đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn đòi hỏi sử dụng nhiều kỹ thuật toán học khác nhau, bao gồm quy tắc đạo hàm của tổng, tích, thương, và các quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
Sản phẩm liên quan: động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
Sản phẩm liên quan: trò chơi dân gian tranh vẽ
Sản phẩm liên quan: cách làm giảm sưng khi bị ong đốt
Sản phẩm liên quan: băng gâu là gì