Mô tả sản phẩm
Chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có chứa liên kết carbon-hydro (C-H), ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ như cacbon monoxit (CO), cacbon đioxit (CO2), cacbonat (CO32-), xyanua (CN-),... Chúng thường có nguồn gốc từ khoáng sản và các quá trình địa chất.
Phân loại chất vô cơ
Oxit:
Là hợp chất của oxy với một nguyên tố khác. Ví dụ: Nước (H₂O), sắt oxit (Fe₂O₃).
Axit:
Là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. Ví dụ: Axit clohydric (HCl), axit sulfuric (H₂SO₄).
Bazơ:
Là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-. Ví dụ: Natri hydroxit (NaOH), canxi hydroxit (Ca(OH)₂).
Muối:
Là những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa axit và bazơ. Ví dụ: Natri clorua (NaCl), canxi sunfat (CaSO₄).
Đặc điểm của chất vô cơ
Chất vô cơ thường có cấu trúc tinh thể, điểm nóng chảy và điểm sôi cao, ít bị phân hủy bởi các yếu tố môi trường. Tuy nhiên, đây chỉ là những đặc điểm chung, một số chất vô cơ vẫn có thể có tính chất khác biệt. Ví dụ, nước là một chất vô cơ nhưng lại có điểm sôi tương đối thấp so với các chất vô cơ khác.
Sự khác biệt giữa chất vô cơ và chất hữu cơ
Sự khác biệt chính giữa chất vô cơ và chất hữu cơ nằm ở sự hiện diện của liên kết carbon-hydro (C-H). Chất hữu cơ luôn chứa liên kết này, trong khi chất vô cơ thường không có (trừ một số ngoại lệ đã đề cập ở trên). Chất hữu cơ thường có nguồn gốc sinh học, trong khi chất vô cơ có nguồn gốc từ khoáng sản. Chất hữu cơ thường dễ bị phân hủy, trong khi chất vô cơ thường bền vững hơn.
Ứng dụng của chất vô cơ
Chất vô cơ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp, nông nghiệp đến y tế. Ví dụ: Nước được sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất, muối được sử dụng trong chế biến thực phẩm, axit sulfuric được sử dụng trong sản xuất phân bón,...
Sản phẩm liên quan: nêu cấu tạo của nam châm điện
Xem thêm: công thức tốc độ trung bình
Xem thêm: sổ tay công thức vật lý 11
Sản phẩm hữu ích: vai tro cua nuoc
Sản phẩm hữu ích: hướng dẫn cách tính độ tuổi bình quân