Mô tả sản phẩm
Cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí phụ thuộc vào việc bạn so sánh hỗn hợp khí đó với chất khí nào làm chuẩn. Nếu so sánh với khí hiđro (H2), ta dùng công thức: dhh/H2 = Mhh/2. Nếu so sánh với không khí, ta dùng công thức: dhh/kk = Mhh/29, trong đó Mhh là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính toán này.
Công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí
Tỉ khối so với khí hiđro (H2)
Công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí hiđro là:
d
hh/H2 = M
hh / M
H2 = M
hh / 2
Trong đó:
* d
hh/H2 là tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí hiđro.
* M
hh là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí.
* M
H2 là khối lượng mol của khí hiđro (M
H2 = 2 g/mol).
Để tính M
hh, ta cần biết thành phần và tỉ lệ mol của các khí trong hỗn hợp. Nếu hỗn hợp gồm khí A (M
A) chiếm x% về thể tích và khí B (M
B) chiếm y% về thể tích (x + y = 100%), thì:
M
hh = (x.M
A + y.M
B)/100
Tỉ khối so với không khí
Công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí là:
d
hh/kk = M
hh / M
kk ≈ M
hh / 29
Trong đó:
* d
hh/kk là tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí.
* M
hh là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí.
* M
kk là khối lượng mol trung bình của không khí (xấp xỉ 29 g/mol). Giá trị này là giá trị gần đúng, do thành phần không khí không hoàn toàn cố định.
Tương tự như trên, để tính M
hh, cần biết thành phần và tỉ lệ mol của các khí trong hỗn hợp.
Ví dụ minh họa
Giả sử hỗn hợp khí gồm 60% thể tích khí CO
2 (M
CO2 = 44 g/mol) và 40% thể tích khí O
2 (M
O2 = 32 g/mol). Ta có:
M
hh = (60 x 44 + 40 x 32) / 100 = 38,4 g/mol
Tỉ khối so với H
2: d
hh/H2 = 38.4 / 2 = 19,2
Tỉ khối so với không khí: d
hh/kk = 38.4 / 29 ≈ 1.32
Sản phẩm hữu ích: past continuos
Xem thêm: các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Sản phẩm liên quan: môn hóa là môn gì
Sản phẩm liên quan: công ty abc tuyển dụng
Sản phẩm liên quan: cách nhớ dãy hoạt dộng hóa học của kim loại