Mô tả sản phẩm
Cách tính thập phân dựa trên hệ số 10, với mỗi chữ số đại diện cho một giá trị theo vị trí của nó. Chữ số bên phải cùng của số thập phân biểu thị giá trị đơn vị, chữ số kế tiếp bên trái biểu thị giá trị chục, tiếp theo là trăm, nghìn và cứ thế tiếp tục. Phần thập phân, nằm sau dấu phẩy, đại diện cho các phần nhỏ hơn 1, với mỗi chữ số lần lượt biểu thị phần mười, phần trăm, phần nghìn, v.v...
Cấu trúc số thập phân
Phân tích vị trí các chữ số
Ví dụ: Số 1234,567 có thể được phân tích như sau: 1 (nghìn), 2 (trăm), 3 (chục), 4 (đơn vị), 5 (phần mười), 6 (phần trăm), 7 (phần nghìn). Tổng giá trị của số này là 1000 + 200 + 30 + 4 + 0.5 + 0.06 + 0.007 = 1234.567. Mỗi chữ số có giá trị bằng giá trị của nó nhân với lũy thừa của 10 tương ứng với vị trí của nó.
Các phép tính cơ bản với số thập phân
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân được thực hiện tương tự như với số nguyên, chỉ cần lưu ý đến vị trí của dấu phẩy thập phân. Khi cộng và trừ, cần đặt các số sao cho dấu phẩy thẳng hàng với nhau. Khi nhân và chia, ta thực hiện phép tính như bình thường rồi đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số thập phân trong kết quả bằng tổng số chữ số thập phân của các số đang tính.
Ứng dụng của số thập phân
Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Trong đời sống hàng ngày:
Tiền tệ, đo lường (khối lượng, chiều dài, thể tích...), giá cả hàng hóa...
Trong khoa học kỹ thuật:
Các phép đo chính xác, tính toán công thức, dữ liệu thống kê...
Trong lập trình máy tính:
Lưu trữ và xử lý dữ liệu số.
Sản phẩm liên quan: bài thu hoạch mẫu
Xem thêm: bài thơ gửi em ở cuối sông hồng
Sản phẩm liên quan: aff suzuki cup 2018
Sản phẩm hữu ích: bai tap the duc buoi sang