Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Cách tính khối lượng hóa học phụ thuộc vào thông tin đã biết. Bạn có thể tính khối lượng chất dựa trên số mol, nồng độ, hoặc thông qua phản ứng hóa học. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các phương pháp cơ bản.
Trong đó:
Ví dụ: Tính khối lượng của 2 mol NaCl. Khối lượng mol của NaCl là 23 (Na) + 35.5 (Cl) = 58.5 g/mol. Vậy khối lượng của 2 mol NaCl là: m = 2 mol x 58.5 g/mol = 117 g.
Trong đó:
Ví dụ: Tính khối lượng NaCl có trong 250ml dung dịch NaCl 0.5M. Khối lượng mol của NaCl là 58.5 g/mol. Vậy khối lượng NaCl là: m = 0.5 mol/L x 0.25 L x 58.5 g/mol = 7.3125 g.
Để tính khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm trong phản ứng hóa học, bạn cần cân bằng phương trình phản ứng, xác định tỉ lệ mol giữa các chất, và sử dụng công thức m = n x M.
Ví dụ: Phản ứng: 2H₂ + O₂ → 2H₂O. Nếu có 2 mol H₂, tính khối lượng nước tạo thành. Theo phương trình, 2 mol H₂ tạo ra 2 mol H₂O. Khối lượng mol của H₂O là 18 g/mol. Vậy khối lượng nước tạo thành là: m = 2 mol x 18 g/mol = 36 g.
Lưu ý: Để tính toán chính xác, cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác.
Sản phẩm liên quan: các bài ru con
Sản phẩm hữu ích: đánh vần bảng chữ cái tiếng anh
Xem thêm: châu đại dương