Cách đọc tên Bazơ

Cách đọc tên Bazơ

In Stock



Total: 20791.2 VND 17326 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Cách đọc tên bazơ phụ thuộc vào loại bazơ. Đối với bazơ không tan, ta đọc tên kim loại (hoặc nhóm nguyên tử) + hidroxit. Đối với bazơ tan (kiềm), ta đọc tên kim loại (hoặc nhóm nguyên tử) + hidroxit. Tuy nhiên, một số bazơ tan có tên gọi riêng.

Bazơ không tan

Cách đọc tên

Tên bazơ không tan được đọc theo quy tắc: tên kim loại (hoặc gốc amoni) + hidroxit. Ví dụ: Cu(OH)2 đọc là đồng (II) hidroxit; Fe(OH)3 đọc là sắt (III) hidroxit; Al(OH)3 đọc là nhôm hidroxit.

Bazơ tan (kiềm)

Cách đọc tên

Tên bazơ tan (kiềm) thường được đọc theo quy tắc tương tự như bazơ không tan: tên kim loại kiềm hoặc kiềm thổ + hidroxit. Ví dụ: NaOH đọc là natri hidroxit; KOH đọc là kali hidroxit; Ca(OH)2 đọc là canxi hidroxit; Ba(OH)2 đọc là bari hidroxit. Tuy nhiên, một số bazơ tan có tên gọi riêng, ví dụ như amoniac (NH3) mặc dù không hoàn toàn tuân theo quy tắc này.

Lưu ý khi đọc tên bazơ

Cần chú ý hóa trị

Khi đọc tên bazơ, cần chú ý đến hóa trị của kim loại. Hóa trị của kim loại được thể hiện bằng số La Mã trong ngoặc. Ví dụ, Fe(OH)2 đọc là sắt (II) hidroxit, còn Fe(OH)3 đọc là sắt (III) hidroxit. Nếu kim loại chỉ có một hóa trị thì không cần ghi số La Mã.

Sản phẩm liên quan: tinh trùng màu vàng nhạt

Xem thêm: tự nhiên nổi da gà là điềm gì

Sản phẩm hữu ích: cu + o2 = cuo