Từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt

Từ ngữ chỉ sự vật trong tiếng Việt

In Stock



Total: 36694.799999999996 VND 30579 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Từ ngữ chỉ sự vật là những từ dùng để gọi tên các sự vật hiện tượng tồn tại khách quan trong thế giới này. Chúng ta có thể phân loại chúng thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên đặc điểm, tính chất và chức năng.

Các loại từ ngữ chỉ sự vật

Danh từ chung và danh từ riêng:

Danh từ chung là những từ chỉ chung một loại sự vật (ví dụ: bàn, ghế, cây, nhà), còn danh từ riêng chỉ một sự vật cụ thể (ví dụ: Hà Nội, Hồ Gươm, Trường Sơn).

Danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện tượng:

Danh từ có thể chỉ người (bác sĩ, học sinh, vận động viên), chỉ vật (ô tô, máy tính, sách vở) hoặc chỉ hiện tượng (mưa, nắng, gió).

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng:

Danh từ cụ thể là những từ chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng giác quan (ví dụ: bông hoa, chiếc lá, ngôi nhà), còn danh từ trừu tượng chỉ những khái niệm, ý niệm, tình cảm (ví dụ: tình yêu, hạnh phúc, nỗi buồn).

Ví dụ minh họa

Sự vật tự nhiên:

Mặt trời, mặt trăng, sao, núi, sông, biển, cây cối, hoa lá, động vật…

Sự vật nhân tạo:

Nhà cửa, xe cộ, máy móc, quần áo, đồ dùng, sách báo, công trình kiến trúc…

Sự vật trừu tượng:

Tình yêu, niềm tin, hy vọng, lý tưởng, tư tưởng, khát vọng…

Việc phân loại từ ngữ chỉ sự vật giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ chính xác, hiệu quả hơn trong giao tiếp và viết văn. Hiểu được cách phân loại các từ ngữ chỉ sự vật sẽ giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt và làm giàu vốn từ vựng của mình.

Xem thêm: cách thái su hào xào

Sản phẩm liên quan: cắt tóc tay vịn là gì

Sản phẩm hữu ích: cách trồng gấc bằng dây

Sản phẩm hữu ích: cách làm hết chai chân