Các dạng toán tính chu vi, diện tích lớp 4 có lời giải

Các dạng toán tính chu vi, diện tích lớp 4 có lời giải

In Stock



Total: 46906.799999999996 VND 39089 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải các dạng toán tính chu vi và diện tích hình học lớp 4, kèm theo lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm vững kiến thức.

1. Tính chu vi

1.1 Chu vi hình vuông

Công thức tính chu vi hình vuông: Chu vi = cạnh x 4. Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm. Chu vi hình vuông đó là: 5cm x 4 = 20cm.

1.2 Chu vi hình chữ nhật

Công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2. Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Chu vi hình chữ nhật đó là: (8cm + 5cm) x 2 = 26cm.

2. Tính diện tích

2.1 Diện tích hình vuông

Công thức tính diện tích hình vuông: Diện tích = cạnh x cạnh. Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích hình vuông đó là: 6cm x 6cm = 36cm².

2.2 Diện tích hình chữ nhật

Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài x chiều rộng. Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 4cm. Diện tích hình chữ nhật đó là: 10cm x 4cm = 40cm².

2.3 Diện tích hình tam giác

Công thức tính diện tích hình tam giác: Diện tích = (đáy x chiều cao) : 2. Ví dụ: Một hình tam giác có đáy 8cm, chiều cao 5cm. Diện tích hình tam giác đó là: (8cm x 5cm) : 2 = 20cm².

2.4 Diện tích hình bình hành

Công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích = đáy x chiều cao. Ví dụ: Một hình bình hành có đáy 12cm, chiều cao 7cm. Diện tích hình bình hành đó là: 12cm x 7cm = 84cm².

Xem thêm: đề kiểm tra toán 9 học kì 1

Sản phẩm liên quan: vẽ ảnh của vật ab qua gương phẳng

Sản phẩm hữu ích: công thức lý 11 giữa kì 2

Sản phẩm liên quan: che két nước ab

Xem thêm: giới hạn đo là gì