Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm các công thức toán học quan trọng của chương trình Đại số lớp 10? Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các công thức cần thiết, giúp bạn ôn tập và giải bài tập hiệu quả hơn. Chúng tôi sẽ trình bày các công thức một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa nếu cần thiết.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: ax² + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm: x = [-b ± √(b² - 4ac)] / 2a. Công thức Vi-ét cho phương trình bậc hai: x1 + x2 = -b/a; x1.x2 = c/a. Hệ phương trình tuyến tính có thể giải bằng phương pháp thế, cộng đại số hoặc ma trận.
Các quy tắc biến đổi bất phương trình: nhân hoặc chia cả hai vế với cùng một số dương thì giữ nguyên chiều bất phương trình; nhân hoặc chia cả hai vế với cùng một số âm thì đổi chiều bất phương trình. Giải hệ bất phương trình bằng cách tìm giao của các tập nghiệm.
Cho hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$, tích vô hướng được định nghĩa là: $\vec{a} . \vec{b} = |\vec{a}| |\vec{b}| cos(\vec{a}, \vec{b})$. Nếu $\vec{a} . \vec{b} = 0$ thì $\vec{a}$ và $\vec{b}$ vuông góc.
Phép cộng vectơ tuân theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Phép trừ vectơ được hiểu là phép cộng với vectơ đối.
Số hạng tổng quát: un = u1 + (n-1)d. Tổng n số hạng đầu: Sn = [2u1 + (n-1)d]n/2
Số hạng tổng quát: un = u1 * q^(n-1). Tổng n số hạng đầu: Sn = u1(1 - q^n) / (1 - q) (với q ≠ 1).
Sản phẩm hữu ích: công ty abc tuyển dụng
Sản phẩm hữu ích: nhạc đò sang ngang
Xem thêm: hoá trị là j
Sản phẩm hữu ích: thứ tự nhiệt độ sôi