Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm các bài toán hình học lớp 4 cùng lời giải chi tiết? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những bài tập hình học lớp 4 đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học của học sinh lớp 4. Chúng tôi sẽ trình bày các dạng bài tập thường gặp, kèm theo hướng dẫn giải cụ thể và dễ hiểu.
Đây là dạng bài tập cơ bản nhất trong hình học lớp 4. Học sinh cần nắm vững công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông (Chu vi = cạnh x 4; Diện tích = cạnh x cạnh) và hình chữ nhật (Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2; Diện tích = chiều dài x chiều rộng). Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Đối với hình tam giác, học sinh cần biết công thức tính chu vi (Chu vi = cạnh a + cạnh b + cạnh c) và diện tích (Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2). Ví dụ: Một hình tam giác có ba cạnh lần lượt là 5cm, 6cm, 7cm. Tính chu vi của hình tam giác đó. Một hình tam giác có đáy 8cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích hình tam giác đó.
Học sinh cần hiểu khái niệm đường kính, bán kính và công thức tính chu vi (Chu vi = đường kính x 3.14 hoặc Chu vi = bán kính x 2 x 3.14) và diện tích (Diện tích = bán kính x bán kính x 3.14) của hình tròn. Ví dụ: Một hình tròn có bán kính 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.
Đây là dạng bài tập nâng cao hơn, yêu cầu học sinh phải phân tích hình vẽ, chia nhỏ hình thành các hình đơn giản hơn như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác… để tính toán. Ví dụ: Một hình gồm một hình chữ nhật và một hình tam giác. Biết chiều dài hình chữ nhật là 12cm, chiều rộng là 8cm, đáy tam giác là 8cm và chiều cao tam giác là 6cm. Tính diện tích của hình đó.
Để giải tốt các bài tập hình học lớp 4, học sinh cần: đọc kỹ đề bài, vẽ hình minh họa, ghi nhớ các công thức, lựa chọn công thức phù hợp để giải bài toán, kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành bài làm.
Sản phẩm liên quan: từ đồng âm là gì lớp 5
Sản phẩm liên quan: ngũ đoản là gì
Sản phẩm liên quan: bài thuyết trình đồ dùng dạy học tự làm tiểu học