Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Break off nghĩa là ngừng đột ngột, chấm dứt hoặc làm gãy. Phrasal verb này có nhiều cách dùng tùy thuộc vào ngữ cảnh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nghĩa, cách dùng và ví dụ cụ thể của break off.
Trong ngữ cảnh này, break off thường dùng để chỉ việc ngừng một hoạt động, cuộc trò chuyện, hoặc một mối quan hệ một cách bất ngờ. Ví dụ: "They broke off their engagement." (Họ đã hủy hôn).
Break off cũng có thể dùng để chỉ hành động làm gãy một vật gì đó. Ví dụ: "She accidentally broke off the branch." (Cô ấy vô tình làm gãy cành cây).
Break off có thể dùng để chỉ việc chấm dứt một mối quan hệ, một cuộc đàm phán hay một thỏa thuận. Ví dụ: "Negotiations broke off without an agreement." (Các cuộc đàm phán đã bị chấm dứt mà không có thỏa thuận nào).
“He broke off mid-sentence to answer the phone.” (Anh ta ngừng nói giữa chừng để nghe điện thoại).
“After a year of dating, they decided to break off their relationship.” (Sau một năm hẹn hò, họ quyết định chia tay).
“The meeting broke off due to a lack of consensus.” (Cuộc họp đã bị gián đoạn do thiếu sự đồng thuận).
Break off thường được theo sau bởi một danh từ hoặc một mệnh đề chỉ rõ điều gì được ngừng lại hoặc bị gãy. Ví dụ: break off a relationship (chia tay), break off negotiations (ngừng đàm phán), break off a piece of chocolate (bẻ một miếng sô cô la).
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phrasal verb "break off". Hãy nhớ luyện tập để nắm vững cách sử dụng từ này trong các ngữ cảnh khác nhau.
Xem thêm: 10 câu nói truyền cảm hứng trong cuộc sống
Xem thêm: h2sio3 kết tủa màu gì
Xem thêm: anh đưa em đi về về quê hương ta đó
Xem thêm: c4h8 có mấy đồng phân
Sản phẩm hữu ích: bài tập về hình thang lớp 5