Bảng Quan Hệ Từ Tiếng Việt: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ

Bảng Quan Hệ Từ Tiếng Việt: Hướng dẫn chi tiết và ví dụ

In Stock



Total: 31320.0 VND 26100 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bảng quan hệ từ tiếng Việt gồm các từ nối các từ, cụm từ hay câu với nhau, thể hiện mối quan hệ giữa chúng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các loại quan hệ từ và cách sử dụng hiệu quả.

Các loại quan hệ từ

1. Quan hệ từ chỉ sự bổ sung:

và, với, cùng, nữa, không những...mà còn, chẳng những...mà... Ví dụ: Tôi thích đọc sách và xem phim. Cô ấy không những xinh đẹp mà còn rất thông minh.

2. Quan hệ từ chỉ sự đối lập:

nhưng, mà, tuy nhiên, song, còn, trái lại, thay vì... Ví dụ: Trời mưa rất to nhưng tôi vẫn đi học. Anh ấy rất chăm chỉ, tuy nhiên kết quả học tập vẫn chưa được tốt.

3. Quan hệ từ chỉ sự tăng tiến:

thậm chí, hơn nữa, lại còn, nữa là, huống chi, càng...càng... Ví dụ: Bài kiểm tra này khó, thậm chí còn khó hơn bài trước. Anh ấy không những không giúp đỡ tôi mà lại còn cười nhạo tôi nữa.

4. Quan hệ từ chỉ sự lựa chọn:

hoặc, hay, hoặc là...hoặc là, hay là...hay là Ví dụ: Chiều nay bạn muốn đi chơi hay ở nhà? Chúng ta hoặc đi xem phim hoặc đi ăn kem.

5. Quan hệ từ chỉ sự giả thiết, điều kiện:

nếu, nếu như, giả như, miễn là, hễ...thì... Ví dụ: Nếu trời nắng thì chúng ta sẽ đi dã ngoại. Miễn là bạn cố gắng thì sẽ đạt được kết quả tốt.

6. Quan hệ từ chỉ sự nguyên nhân - kết quả:

vì, bởi vì, do, tại, nhờ, nên, bởi vậy, cho nên, vì thế, do đó... Ví dụ: Tôi bị ốm vì ăn phải đồ ôi thiu. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè mà tôi đã hoàn thành tốt công việc.

7. Quan hệ từ chỉ mục đích:

để, nhằm, nhằm mục đích, hầu cho... Ví dụ: Tôi học chăm chỉ để đạt được kết quả cao. Cô ấy làm việc rất chăm chỉ nhằm mục đích giúp đỡ gia đình.

8. Quan hệ từ chỉ sự thời gian:

khi, lúc, vừa...vừa..., trong khi, trước khi, sau khi... Ví dụ: Khi tôi đến trường thì trời đã mưa. Vừa đi học về, tôi vừa nghe nhạc.

9. Quan hệ từ chỉ sự sở hữu:

của Ví dụ: Quyển sách này là của tôi. Bảng quan hệ từ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại quan hệ từ và cách sử dụng chúng trong câu. Việc nắm vững kiến thức về quan hệ từ sẽ giúp bạn viết văn và nói chuyện lưu loát, chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng sử dụng quan hệ từ một cách hiệu quả nhé!

Sản phẩm hữu ích: 1 năm tiết kiệm được bao nhiêu

Sản phẩm hữu ích: phương thức liên kết

Sản phẩm liên quan: lớp học mật ngữ wiki

Xem thêm: nêu công dụng của dấu gạch ngang

Sản phẩm liên quan: số tự nhiên chia cho số thập phân