Bảng đơn vị đo thời gian

Bảng đơn vị đo thời gian

In Stock



Total: 34148.4 VND 28457 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bảng đơn vị đo thời gian dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các đơn vị thời gian khác nhau, từ giây, phút, giờ cho đến ngày, tháng, năm và hơn thế nữa.

Các đơn vị đo thời gian thông dụng

Đơn vị nhỏ nhất: Giây (s)

Giây là đơn vị cơ bản nhất trong hệ thống đo lường quốc tế (SI). 60 giây bằng 1 phút.

Phút (min)

1 phút = 60 giây.

Giờ (h)

1 giờ = 60 phút = 3600 giây.

Ngày

1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây.

Tuần

1 tuần = 7 ngày.

Tháng

Số ngày trong một tháng không cố định, thay đổi từ 28 đến 31 ngày tùy thuộc vào tháng và năm nhuận.

Năm

1 năm thường = 365 ngày. 1 năm nhuận = 366 ngày (năm nhuận chia hết cho 4, trừ năm chia hết cho 100 nhưng không chia hết cho 400).

Đơn vị đo thời gian lớn hơn

Thập kỷ

1 thập kỷ = 10 năm.

Thế kỷ

1 thế kỷ = 100 năm.

Thiên niên kỷ

1 thiên niên kỷ = 1000 năm.

Lưu ý

Bảng đơn vị đo thời gian trên chỉ là những đơn vị thông dụng. Ngoài ra còn có nhiều đơn vị khác được sử dụng trong các lĩnh vực chuyên ngành như mili giây (ms), micro giây (µs), nano giây (ns),... Việc lựa chọn đơn vị đo thời gian phụ thuộc vào mục đích sử dụng và độ chính xác cần thiết.

Sản phẩm hữu ích: nhân xưng là gì

Sản phẩm hữu ích: bài thơ về quê hương đất nước mầm non

Xem thêm: mgcl2 có tan không

Xem thêm: có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử c 2 h 6 o