Bảng Đổi Đơn Vị Diện Tích

Bảng Đổi Đơn Vị Diện Tích

In Stock



Total: 46213.2 VND 38511 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bạn đang tìm kiếm bảng đổi đơn vị diện tích? Đây là bảng đổi đơn vị diện tích đầy đủ và chính xác nhất, giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích khác nhau như mét vuông (m²), centimet vuông (cm²), kilômét vuông (km²), héc-ta (ha), mẫu, sào và nhiều đơn vị khác.

Các Đơn Vị Diện Tích Thường Gặp

Mét Vuông (m²)

Mét vuông là đơn vị diện tích cơ bản trong hệ mét. 1 mét vuông bằng diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mét.

Centimet Vuông (cm²)

Centimet vuông là đơn vị diện tích nhỏ hơn mét vuông. 1 mét vuông = 10000 centimet vuông (1 m² = 10000 cm²).

Kilômét Vuông (km²)

Kilômét vuông là đơn vị diện tích lớn hơn mét vuông. 1 kilômét vuông = 1.000.000 mét vuông (1 km² = 1.000.000 m²).

Héc-ta (ha)

Héc-ta là đơn vị diện tích thường dùng trong đo đạc đất đai. 1 héc-ta = 10.000 mét vuông (1 ha = 10000 m²).

Mẫu, Sào (Đơn vị truyền thống)

Mẫu và sào là các đơn vị diện tích truyền thống ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc quy đổi giữa mẫu, sào và các đơn vị mét vuông có thể khác nhau tùy theo vùng miền. Vì vậy, cần xác định rõ quy đổi tại khu vực cụ thể.

Bảng Đổi Đơn Vị Diện Tích

Đơn vị cm² km² ha
1 m² 1 10000 0.000001 0.0001
1 cm² 0.0001 1 0.0000000001 0.0000001
1 km² 1000000 10000000000 1 100
1 ha 10000 100000000 0.01 1

Lưu ý: Bảng trên chỉ là bảng quy đổi cơ bản. Để có kết quả chính xác nhất, hãy tham khảo các quy chuẩn đo đạc tại khu vực của bạn, đặc biệt là đối với đơn vị mẫu và sào.

Sản phẩm hữu ích: bài thơ thất ngôn bát cú

Xem thêm: bài thơ cá ngủ ở đâu

Xem thêm: bài giảng sốt cao co giật ở trẻ em

Sản phẩm liên quan: bài thơ con muỗi

Sản phẩm hữu ích: tiếng là gì từ là gì