Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và phương pháp giải các bài tập hóa lý thường gặp, giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và áp dụng chúng vào thực tiễn. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước, từ việc xác định vấn đề đến việc tìm ra đáp án chính xác.
Lời giải:
Áp dụng định luật khí lý tưởng: PV = nRT
Trong đó:
P = áp suất = 1 atm
V = thể tích (cần tìm)
n = số mol = 2 mol
R = hằng số khí lý tưởng = 0.082 L.atm/mol.K
T = nhiệt độ tuyệt đối = 0oC + 273.15 = 273.15 K
V = nRT/P = (2 mol)(0.082 L.atm/mol.K)(273.15 K) / (1 atm) ≈ 44.8 L
Vậy thể tích của 2 mol khí Nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn là khoảng 44.8 lít.
H2(g) + ½ O2(g) → H2O(l)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l) là -285.8 kJ/mol.
Lời giải:
ΔHphản ứng = Σ ΔHfo(sản phẩm) - Σ ΔHfo(chất tham gia)
ΔHfo(H2) = 0 kJ/mol (vì H2 ở dạng đơn chất)
ΔHfo(O2) = 0 kJ/mol (vì O2 ở dạng đơn chất)
ΔHfo(H2O) = -285.8 kJ/mol
ΔHphản ứng = ΔHfo(H2O) - [ΔHfo(H2) + ½ΔHfo(O2)] = -285.8 kJ/mol - (0 + 0) = -285.8 kJ/mol
Vậy biến thiên enthalpy của phản ứng là -285.8 kJ/mol. Phản ứng tỏa nhiệt.
Đây chỉ là một vài ví dụ về bài tập hóa lý. Để hiểu sâu hơn, bạn cần tìm hiểu thêm các kiến thức lý thuyết và luyện tập nhiều bài tập khác nhau.
Xem thêm: không một bông tuyết nào trong sạch
Xem thêm: cấu tạo và chức năng của mắt
Xem thêm: ch3oh tên gọi la gì
Sản phẩm hữu ích: chất acid là gì